KHO SÁCH SỐ

Kho sách số phong phú cập nhật!

TẢI PHẦN MỀM TÀI LIỆU

Kho phần mềm tài liệu.

TRẮC NGHIỆM ONLINE

Làm bài kiểm tra trực tuyến có chấm điểm.

KHO SÁCH VIDEO

Kho sách bài giảng video miễn phí, cập nhật.

TRƯỜNG HỌC TRỰC TUYẾN (ONLINE)

Hệ thống bài giảng bài tập, bài thực hành bài kiểm tra có chấm điểm!

Monday, February 2, 2015

Bài 4. 4. Định dạng văn bản bằng Tab

Để sử dụng các thiết lập tab hiệu quả, cần nắm vũng ý nghĩa 5 loại Tab.
Tùy từng trường hợp cụ thể mà bạn có thể sử dụng một trong các loại tab sau: 
cách định dạng văn bản bằng tab
XEM VIDEO HƯỚNG DẪN CỤ THỂ




TÓM TẮT LÝ THUYẾT LIÊN QUAN

I. SỬ DỤNG TAB TRÊN THANH THƯỚC

Chú ý: Để cho việc cài đặt tab được thuận tiện, cần hiển thị thước ngang (Ruler). Trong trường hợp thanh Ruler chưa hiển thị, có thể hiển thị bằng cách sau:
1. Hiển thị thanh thước
Cách 1. Vào View/ chọn Ruler
Vào View/ Ruler
Cách 2. Click vào nút View Ruler ở đầu trên thanh cuộn dọc. 


2. Chọn kiểu Tab:
Chọn kiểu Tab bằng cách bấm chuột vào ô vuông ở đầu thanh thước ngang
định dạng văn bản bằng tab trong word 2010
Bấm chuột vào ô vuông ở đầu thanh thước ngang để chọn kiểu tab tương ứng

3. Đặt điểm dừng Tab:

Kích chuột vào nửa dưới của thanh thước ngang trong vùng sáng để đặt điểm dừng

4. Xóa điểm dừng Tab:

Nếu muốn xóa điểm dừng ta chỉ việc kéo điểm dừng cần xóa ra khỏi thanh thước ngang.

5. Di chuyển điểm dừng Tab:

Nếu muốn di chuyển điểm dừng tới vị trí mới ta chỉ việc kéo điểm dừng đó trượt theo thanh thước.


II. SỬ DỤNG TAB TRÊN HỘP THOẠI TABS

MỞ HỘP THOẠI: Kích đúp chuột vào điểm dừng tab trên thanh thước

gõ giấy mời trong word
Hộp thoại Tabs
-         Default tab stops: Khoảng cách dừng của default tab, thông thường là 0.5”
-         Tab stop position: gõ tọa độ điểm dừng Tab
-         Alignment chọn một loại tab là Left – Center – Right – Decimal – Bar (loại tab chỉ có tác dụng tạo một đuờng kẻ dọc ở một tọa độ đã định)
-         Leader chọn cách thể hiện tab
o   1 None Tab tạo ra khoảng trắng
o   2-3-4 Tab tạo ra là các dấu chấm, dấu gạch hoặc gạch liền nét
-         Các nút lệnh:
o   Set : Đặt điểm dừng tab, tọa độ đã gõ được đưa vào danh sách
o   Clear : xóa tọa độ đã chọn
o   Clear all : xóa tất cả tọa độ điểm dừng tab đã đặt
Sau khi cài đặt điểm dừng tab xong, bạn có thể nhấn phím Tab để nhảy đến từng điểm dừng trong tài liệu. 
BÀI THỰC HÀNH SỐ 5 ĐỊNH DẠNG VỚI TAB CHẤM
Hướng dẫn thực hành:
- Ôn lại các bài cơ bản: Bài 1, 2, 3 phần lý thuyết
- Mở phần mềm Word và thực hiện theo yêu cầu bài thực hành phía dưới
Chú ý: Bạn có thể nhấn phải chuột chọn Print (In) để in bài tập ra 



HỌC ONLINE MIỄN PHÍ 100%

Học online qua mạng, học mọi lúc mọi nơi với hệ thống video, bài tập bài thực hành liên tục cập nhật. Tổng hợp các môn học về Tin học văn phòng, đồ họa, thiết kế web, các phần mềm tiện ích. Ngoài ra còn nhiều video về cách tính toán nhanh, mẹo vặt trong cuộc sống.

HƠN 100 VIDEO BÀI GIẢNG CÁC MÔN HỌC (WORD, EXCEL, POWER POINT, PHOTOSHOP, COREL.....)

học tin học miễn phí



Bài 4.3. Thao tác với bảng các bảng


I. 9 THAO TÁC CƠ BẢN CẦN NHỚ KHI LÀM VIỆC VỚI BẢNG


1. Chèn bảng: Insert\ Table

2.Thêm cột/ hàng: Chọn cột/ hàng, phải chuột chọn Insert

3.Xóa cột/ hàng: Chọn cột/ hàng, phải chuột chọn Delete

4.Gộp ô: Chọn các ô, phải chuột chọn Merge Cell

5.Tách ô/ bảng: Chọn ô, phải chuột chọn Split Cell/Split Table

6.Căn chỉnh dữ liệu trong ô: Chọn các ô, phải chuột chọn Aignment….

7.Thay đổi hướng chữ: Chọn các ô, phải chuột chọn Text Direction

8. Kẻ viền, tô nền: Chọn các ô, vào Design chọn Borders (viền) Shading (nền)

9. Nhắc lại dòng tiêu đề (dòng đầu tiên của bảng khi nội dung dài quá 01 trang): Chọn dòng tiêu để, vào Layout/ chọn Repeat Header Row
        (Vào Design, Layout: Tùy chọn các thiết lập về bảng) 


XEM VIDEO HƯỚNG DẪN CHI TIẾT & CỤ THỂ



II. LÝ THUYẾT LIÊN QUAN 
 1. Tạo bảng

Bước 1: Đặt con trỏ vào trang nơi bạn muốn tạo bảng
Bước 2Chọn tab Insert trên vùng Ribbon.
Bước 3: Chọn vào nút Tables trên nhóm Tables. 
Làm việc với bảng trong Word 2010
Chèn bảng: Vào Insert chọn Tables
Có thể tạo một bảng theo một trong các  cách
- Đánh dấu số dòng và cột (Sử dụng lưới)
- Chọn Insert Table: Hiển thị hộp thoại Insert Table và cho phép nhập số dòng và cột
- Chọn vào Draw Table: Tạo bẳng bằng cách dùng chuột vẽ bảng trực tiếp trên tài liệu
- Chọn Excel Spreadsheet: Tạo bảng từ bảng tính Excel


- Chọn Quick Tables: Tạo nhanh bảng, sử dụng các bảng đã xây dựng sẵn
học word 2010 online
Tạo bảng
2Chỉnh sửa cấu trúc bảng và định dạng bảng
Chọn vào bảng và bạn sẽ thấy có hai tab mới trên vùng Ribbon là: Design và Layout. Hai tab này dùng để thiết kế và bố trí bảng.

2.1. Tab Design


học word trực tuyến
Table Styles: Chọn kiểu định dạng, kiểu màu nền
tạo bảng biểu trong word 2010
Table Style Options: Thiết lập định dạng cho dòng cột xác định
Draw Border: Gồm các chức năng cho phép điều chỉnh đường viền các ô bảng, tùy chọn định dạng,
các tính năng thực hiện thao tác vẽ xóa đường viền

2.2. Tab Layout

học word 2010 trực tuyến
Tab Layout

• Xem Gridlines và Các thuộc tính (có trên nhóm Table).
• Chèn dòng và cột (có trên nhóm Row & Columns).• Xóa bảng, Dòng và cột (nhóm Rows & Columns).• Trộn hoặc tách các ô (có trên nhóm Merge).• Tăng và giảm kích thước ô (có trong nhóm Cell Size).• Canh lề văn bản trong các ô và thay đổi hướng văn bản (nhóm Alignment).

3. Định dạng đường viền và nền cho bảng

  1. Định dạng đường viền cho bảng
Tạo đường viền cho Tables ta làm các bước sau:
- Tô khối cả bảng và chọn Tables Tools.
- Chọn tiếp Design, nhấn vào nút Border chọn All Borders
học word online miễn phí
Thiết lập đường viền cho bảng
- Chọn các kiểu đường viền và nhấp OK
b. Tô nền cho bảng
Phối hợp màu sắc để tạo nền cho Tables. Bạn có thể thực hiện theo các bước sau:
-  Chọn các ô cần tô màu, sau đó nhấn vào Tables Tools chọn Design.
-  Chọn tiếp mục Shading và chọn màu nền cho ô đó.
học word trực tuyến
Tô nền cho bảng
 Bạn có thể phối hợp các màu để cho Tables của bạn ấn tượng hơn

4.      Chèn công thức toán học vào bảng

Người dùng vẫn nghĩ công cụ Table của Word đơn giản chỉ là trình bày dữ liệu dạng bảng với dòng và cột nhưng thực tế, tuy không thể so sánh được với Excel về mặt tính toán, song Word cũng cho phép người dùng có thể thực hiện được một số phép tính cộng, trừ, nhân, chia để hỗ trợ hơn cho người dùng.
Cũng có thể người dùng cho rằng tính toán trong Word còn chậm hơn là tính bằng tay rồi điền kết quả vào. Tuy nhiên, điểm lợi thế hơn hẳn khi tính toán luôn trong Table của Word là việc khi chỉnh sửa dữ liệu thì máy có khả năng cập nhật kết quả, còn nếu tính bằng tay thì lại phải tính lại và điền lại. Lúc đó thì tính toán bằng tay lại chậm hơn.

Tính toán trong Word 2010
Bảng dữ liệu cần tính toán

Lấy ví dụ cụ thể như ở bảng 1. Để thực hiện bảng dữ liệu trên, người dùng thực hiện qua ba bước: nhập dữ liệu, tính toán và định dạng.
Bước 1. Nhập dữ liệu tất cả các cột, trừ cột Thành tiền
Bước 2. Tính Thành tiền = Số lượng + Đơn giá:
 Hộp thoại Formula
- Kích chuột vào ô đầu tiên của cột Thành tiền, chọn lệnh Layout, nhóm Data, chọn Formula (fx)
tính toán trong word 2010
Chọn Layout/ Data/ Formula 
- Nhập công thức tính theo hai cách tại ô Formula:
tính toán trong word 2010
Nhập công thức toán học
Cách 1.  Tính trực tiếp theo cách dùng địa chỉ theo dòng và cột của Excel. Trong trường hợp cụ thể này, Số lượng là cột D, Đơn giá là cột C, dòng cần tính là dòng 2, nên công thức tính sẽ là =c2+d2
Cách 2. Hoặc có thể sử dụng các hàm có trong ô Paste Function ở bên dưới hoặc gõ tên hàm vào. Trong Word có thể sử dụng các hàm cơ bản như: Sum (tính tổng), Count (đếm), Average (tính trung bình cộng), Max (giá trị lớn nhất), Min (giá trị nhỏ nhất), Product (nhân) … và có thể sử dụng địa chỉ ô và vùng như Excel. Để tính Thành tiền có thể viết như sau: = Product(left) hoặc = Product(c2:d2)
- Chọn chế độ định dạng tại ô Number Format (ví dụ: #,##0)
Bước 3. Sao chép xuống các ô bên dưới: Bôi đen kết quả vừa tính, chọn copy và paste xuống các ô bên dưới của cột thành tiền rồi bấm F9 để cập nhật theo dòng.
Bước 4. Tính tổng: kích chuột vào ô cuối cùng của dòng Thành tiền và chọn Layout/Formula, nhập công thức =sum(above) và chọn chế độ định dạng tại ô Number Format rồi OK.
Trong quá trình làm việc, nếu dữ liệu tại các cột Số lượng và Đơn giá có điều chỉnh thì chỉ cần bôi đen cột Thành tiền và bấm F9 thì máy sẽ tự động cập nhập kết quả theo số liệu mới.
Chú ý: nếu người dùng nhập sai kiểu số liệu hoặc trong bảng có các ô dạng Merge Cells thì có thể kết quả tính toán sẽ không chính xác.
Hộp thoại Formula
- Formula: Hiển thị hàm, công thức tính toán. Bắt đầu mỗi hàm hay công thức đều phải bắt đầu từ dấu “=” (SUM(ABOVE): Tỉnh tổng các giá trị ở trên). Bạn phải điền đúng công thức của mỗi hàm.
- Number format: Các định dạng kiểu số
- Paste Function: Các hàm cơ bản:
ABS: Trị tuyệt đối
AND: Hàm và
AVERAGE: Tính trung bình
COUNT: Đếm
IF: Hàm điều kiện
INT: Hàm chia lấy phần nguyên
MAX: Hàm lớn nhất
MIN: Hàm nhỏ nhất
MOD: Hàm chia lấy phần dư
NOT: Hàm phủ định
OR: Hàm hoặc
ROUND: Hàm làm tròn
SUM: Tính tổng

4.      Chuyển bảng thành văn bản và ngược lại

4.1.  Chuyển đổi từ  Table sang Text:

-         Đặt con trỏ vào một ô bất kỳ trong Table
-         Trong thẻ Layout, nhóm Data, nhấn nút Convert to Text
Layout, trong nhóm Data chọn Convert to Text
-         Hiển thị hộp thoại sau:

- Dùng các ký hiệu để phân cách nội dung trong ô thuộc Table
o Paragrahp marks:  dấu phân đoạn (tương đương nhấn phím Enter)
o Tabs: có khoảng cách phím Tab
o Commas: dấu phẩy
o Other" dấu khác các dấu đã nêu bên trên, bạn gõ vào dấu bạn muốn bên cạnh
4.2. Chuyển đổi từ  Text sang Table:
-         Chọn dữ liệu muốn chuyển đổi thành Table
-         Trong thẻ Insert, nhóm Tables, nhấn Convert Text to Table
-         Hiển thị hộp thoại sau:
chuyển văn bản thành bảng trong Word
Vào Insert/ Table/ Convert Text to Table
chuyển đổi text thành bảng
Chọn tùy chọn thích hợp
-         Chọn tùy chọn thích hợp sau đó nhắp nút OK
-         Dùng các ký hiệu để phân cách nội dung trong ô thuộc Table
o   Paragrahp marks : dấu phân đoạn (tương đương nhấn phím Enter)
o   Tabs: có khoảng cách phím Tab
o   Commas: dấu phẩy
o   Other: dấu khác các dấu đã nêu bên trên, bạn gõ vào dấu bạn muốn bên cạnh

BÀI THỰC HÀNH SỐ 4. ĐỊNH DẠNG BẢNG

Hướng dẫn thực hành:
- Ôn lại các bài cơ bản: Bài 1, 2, 3 phần lý thuyết
- Mở phần mềm Word và thực hiện theo yêu cầu bài thực hành phía dưới
Chú ý: Bạn có thể nhấn phải chuột chọn Print (In) để in bài tập ra giấy!



HỌC ONLINE MIỄN PHÍ 100%

Học online qua mạng, học mọi lúc mọi nơi với hệ thống video, bài tập bài thực hành liên tục cập nhật. Tổng hợp các môn học về Tin học văn phòng, đồ họa, thiết kế web, các phần mềm tiện ích. Ngoài ra còn nhiều video về cách tính toán nhanh, mẹo vặt trong cuộc sống.

HƠN 100 VIDEO BÀI GIẢNG CÁC MÔN HỌC (WORD, EXCEL, POWER POINT, PHOTOSHOP, COREL.....)

học tin học miễn phí



Bài 4.2. Định dạng đoạn văn bản

I. MỘT SỐ KHÁI NIỆM QUAN TRỌNG

Để làm việc tốt với văn bản Word cần phân biệt tốt các khái niệm kí tự, từ, câu, đoạn, vùng văn bản.

1. Kí tự (Character): là các đối tượng chữ số, chữ cái, kí tự đặc biệt chủ yếu được nhập từ bàn phím
2. Từ (Word): Nhiều kí tự khác kí tự trắng (Space) ghép với nhau thành từ (Word). Từ được xác định bởi kí tự trắng (space).
Chú ý: Khi tới cuối dòng Word sẽ dựa vòng kí tự trắng (Space) để xác định cách xuống dòng. Cũng bởi lý do đó nên phải tuân thủ đúng các nhập dấu khi gõ văn bản để tránh trường hợp gõ sai khiến dấu chấm, phảy... lửng lơ ở đầu văn bản.
3. Câu (Sentence): Tập hợp các từ kết thúc bằng dấu ngắt câu, ví dụ dấu chấm (.) gọi là câu (Sentence). 
4. Đoạn (Paragraph): Nhiều câu có liên quan với nhau hoàn chỉnh về ngữ nghĩa nào đó tạo thành một đoạn văn bản (Paragraph).Trong các phần mềm soạn thảo văn bản, đoạn văn bản được kết thúc bằng cách nhấn phím Enter. Như vậy phím Enter dùng khi cần tạo ra một đoạn văn bản mới. Đoạn là thành phần rất quan trọng của văn bản. Nhiều định dạng sẽ được áp đặt cho đoạn như căn lề, kiểu dáng,… Nếu trong một đoạn văn bản, ta cần ngắt xuống dòng, lúc đó dùng tổ hợp Shift+Enter. Thông thường, giãn cách giữa các đoạn văn bản sẽ lớn hơn giữa các dòng trong một đoạn.
Đoạn văn bản hiển thị trên màn hình sẽ được chia thành nhiều dòng tùy thuộc vào kích thước trang giấy in, kích thước chữ… Có thể tạm định nghĩa dòng là một tập hợp các ký tự nằm trên cùng một đường cơ sở (Baseline) từ bên trái sang bên phải màn hình soạn thảo.
5. Vùng (Section): Gồm tập hợp nhiều trang văn bản có chung định dạng (khổ giấy, cỡ giấy, hướng giấy tiêu đề trên, dưới, cách đánh số trang...)
Như vậy các định nghĩa và khái niệm cơ bản ban đầu của soạn thảo văn bản và trình bày văn bản là Ký tự, Từ, Câu, Dòng, Đoạn, Vùng.

Nguyên tắc tự xuống dòng của từ trong soạn thảo Văn bản

Trong quá trình soạn thảo văn bản, khi gõ đến cuối dòng, phần mềm sẽ thực hiện động tác tự xuống dòng. Nguyên tắc của việc tự động xuống dòng là không được làm ngắt đôi một từ. Do vậy nếu không đủ chỗ để hiển thị cả từ trên hàng, máy tính sẽ ngắt cả từ đó xuống hàng tiếp theo. Vị trí của từ bị ngắt dòng do vậy phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố khác nhau như độ rộng trang giấy in, độ rộng cửa sổ màn hình, kích thước chữ. Do đó, nếu không có lý do để ngắt dòng, ta cứ tiếp tục gõ dù con trỏ đã nằm cuối dòng. Việc quyết định ngắt dòng tại đâu sẽ do máy tính lựa chọn.
Cách ngắt dòng tự động của phần mềm hoàn toàn khác với việc ta sử dụng các phím tạo ra các ngắt dòng “nhân tạo” như các phím EnterShift+Enter hoặc Ctrl+Enter. Nếu ta sử dụng các phím này, máy tính sẽ luôn ngắt dòng tại vị trí đó.
Nguyên tắc tự xuống dòng của từ là một trong những nguyên tắc quan trọng nhất của soạn thảo văn bản trên máy tính. Đây là đặc thù chỉ có đối với công việc soạn thảo trên máy tính và không có đối với việc gõ máy chữ hay viết tay. Chính vì điều này mà đã nảy sinh một số quy  tắc mới đặc thù cho công việc soạn thảo trên máy tính.

Một số quy tắc soạn văn bản cơ bản

Bây giờ tôi sẽ cùng các bạn lần lượt xem xét kỹ các “quy tắc” của soạn thảo văn bản trên máy tính. Xin nhắc lại một lần nữa rằng các nguyên tắc này sẽ được áp dụng cho mọi phần mềm soạn thảo và trên mọi hệ điều hành máy tính khác nhau. Các quy tắc này rất dễ hiểu và dễ nhớ.

1. Khi soạn thảo văn bản không dùng phím Enter để điều khiển xuống dòng.

Thật vậy trong soạn thảo văn bản trên máy tính hãy để cho phần mềm tự động thực hiện việc xuống dòng. Phím Enter chỉ dùng để kết thúc một đoạn văn bản hoàn chỉnh. Chú ý rằng điều này hoàn toàn ngược lại so với thói quen của máy chữ. Với máy chữ chúng ta luôn phải chủ động trong việc xuống dòng của văn bản.

2. Giữa các từ chỉ dùng một dấu trắng để phân cách. Không sử dụng dấu trắng đầu dòng cho việc căn chỉnh lề.

3. Các dấu ngắt câu như chấm (.), phẩy (,), hai chấm (:), chấm phảy (;), chấm than (!), hỏi chấm (?) phải được gõ sát vào từ đứng trước nó, tiếp theo là một dấu trắng nếu sau đó vẫn còn nội dung.
Lý do đơn giản của quy tắc này là nếu như các dấu ngắt câu trên không được gõ sát vào ký tự của từ cuối cùng, phần mềm sẽ hiểu rằng các dấu này thuộc vào một từ khác và do đó có thể bị ngắt xuống dòng tiếp theo so với câu hiện thời và điều này không đúng với ý nghĩa của các dấu này.
Ví dụ:
Sai:
Hôm nay , học tin học online!
Hôm nay,học tin học online!
Hôm nay ,học tin học online!
Đúng:
Hôm nay, học tin học online!
4. Các dấu mở ngoặc và mở nháy đều phải được hiểu là ký tự đầu từ, do đó ký tự tiếp theo phải viết sát vào bên phải của các dấu này. Tương tự, các dấu đóng ngoặc và đóng nháy phải hiểu là ký tự cuối từ và được viết sát vào bên phải của ký tự cuối cùng của từ bên trái.
Ví dụ:
Sai:
Thư điện tử ( Email ) là phương tiện thông tin liên lạc nhanh chóng và hữu ích.
Thư điện tử (Email ) là phương tiện thông tin liên lạc nhanh chóng và hữu ích.
Thư điện tử ( Email) là phương tiện thông tin liên lạc nhanh chóng và hữu ích.
Thư điện tử(Email) là phương tiện thông tin liên lạc nhanh chóng và hữu ích.
Thư điện tử(Email ) là phương tiện thông tin liên lạc nhanh chóng và hữu ích.
Đúng:
Thư điện tử (Email) là phương tiện thông tin liên lạc nhanh chóng và hữu ích.

II. ĐỊNH DẠNG ĐOẠN VĂN BẢN (PARAGRAPH)


1. Thao tác định dạng bằng bàn phím

Tổ hợp phím bấm
Công dụng
Ctrl + M
Thụt lề trái
Ctrl + Shift + M
Hủy thụt lề trái
Ctrl + T
Thụt dòng đầu tiên
Ctrl + Shift + T
Hủy thụt dòng đầu tiên
Ctrl + 0
Giãn khoảng cách phía trước các đoạn =12pt
Ctrl + 1
Giãn khoảng cách đơn giữa các dòng
Ctrl + 2
Giãn khoảng cách 2 dòng giữa các dòng
Ctrl + 5
Giãn khoảng cách 1.5 dòng giữa các dòng
Ctrl + L
Canh lề trái
Ctrl + R
Canh lề phải
Ctrl + E
Canh lề giữa
Ctrl + J
Canh cả lề trái và phải
Ctrl + Q
Hủy định dạng đoạn
XEM VIDEO HƯỚNG DẪN CÁC THAO TÁC ĐỊNH DẠNG ĐOẠN VĂN BẢN



2. Định dạng trên thanh ribbon và  thước ngang


học word 2010 online
Định dạng đoạn trên thanh thước ngang
học word online 2010
Các nút canh trái, phải, giữa, canh đều hai bên, khoảng cách dòng đoạn....
XEM VIDEO HƯỚNG DẪN CÁC THAO TÁC ĐỊNH DẠNG ĐOẠN VĂN BẢN


3. Định dạng trên hộp thoại Paragraph
Để định dạng Paragraph trước hết ta bôi đen đoạn văn bản cần định dạng Paragraph sau đó mở hộp thoại Paragraph theo hướng dẫn sau:
Định dạng đoạn văn bản trong Word 2010

Mở hộp thoại Paragraph
XEM VIDEO HƯỚNG DẪN CÁC THAO TÁC ĐỊNH DẠNG ĐOẠN VĂN BẢN


Khi đó một hộp thọai sẽ xuất hiện như hình dưới đây:
định dạng đoạn văn bản trong Word 2010
Định dạng đoạn qua hộp Paragraph

3.1. Thẻ Indents and Spacing:Cho phép thay đổi lề và khoảng cách giữa các Paragraph 

* Mục Alignment
+ Left: Canh đều bên trái.
+ Right: Canh đều bên phải.
+ Centered: Canh giữa.
+ Justified: Canh đều hai bên mép văn bản.
* Mục Indentation: Cho phép thay đổi lề của các Paragraph.
Left: Cho phép thay đổi lề trái của Paragraph.
Right: Cho phép thay đổi lề phải của Paragraph.
* Special
None: Không thụt đầu dòng.
First Line: Cho phép thay đổi khoảng cách thụt đầu dòng của dòng đầu tiên trong một Paragraph so với các dòng còn lại trong cùng một Paragraph.
Hanging: Thay đổi khoảng cách thụt đầu dòng của các dòng còn lại trong cùng một Paragraph.
* Mục Spacing: Cho phép thay đổi khoảng cách giữa các Paragraph.
Before: Thay đổi khoảng cách phía trên của các Paragraph được chọn.
After: Thay đổi khoảng cách phía sau của các Paragraph được chọn.
*Line Spacing: Cho phép thay đổi khoảng cách giữa các dòng trong cùng một Paragraph.
+ Single: Khoảng cách bằng một dòng (khoảng cách đơn).
+ 1.5 Line : Khoảng cách bằng một dòng rưỡi (1.5 dòng).
+ Double: Khoảng cách bằng hai dòng (khoảng cách gấp đôi). + At Least: Khoảng cách tối thiểu.
+ Exactly: Khoảng cách chính xác.
+ Multiply: Khoảng cách rất thưa.

3.2. Trong thẻ Line and page breaks

Định dạng đoạn văn bản trong Word 2010
Định dạng đoạn văn bản thông qua hộp Paragraph
 + Windows/Orphan Control: Ngăn không cho in dòng cuối cùng của một Paragraph lên đầu trang sau hoặc dòng đầu tiên của Paragraph lên cuối trang trước.
Keep Line Together: Điều chỉnh cho toàn bộ một Paragraph vào cùng một trang không cho ngắt trang tại vị trí phân trang.
Keep witth Next: Cho phép ép hai Paragraph lại in trên cùng một trang nếu Paragraph cuối trang còn thừa tối đa không quá hai dòng.
Page Break Before: Chèn sang trang trước một Paragraph ở đầu trang.

BÀI THỰC HÀNH SỐ 03 ĐỊNH DẠNG ĐOẠN VĂN BẢN
Hướng dẫn thực hành:
- Ôn lại các bài cơ bản: Bài 1, 2, 3, 4.1 và 4.2  phần lý thuyết
- Mở phần mềm Word và thực hiện theo yêu cầu bài thực hành phía dưới
Chú ý: Bạn có thể nhấn phải chuột chọn Print (In) để in bài tập ra giấy!


HỌC ONLINE MIỄN PHÍ 100%

Học online qua mạng, học mọi lúc mọi nơi với hệ thống video, bài tập bài thực hành liên tục cập nhật. Tổng hợp các môn học về Tin học văn phòng, đồ họa, thiết kế web, các phần mềm tiện ích. Ngoài ra còn nhiều video về cách tính toán nhanh, mẹo vặt trong cuộc sống.

HƠN 100 VIDEO BÀI GIẢNG CÁC MÔN HỌC (WORD, EXCEL, POWER POINT, PHOTOSHOP, COREL.....)

học tin học miễn phí



 
Share Emphasis Share Emphasis